QUY TRÌNH TRỒNG ỚT LAI F1 HOT 38

QUY TRÌNH TRỒNG ỚT LAI F1 HOT 38

QUY TRÌNH TRỒNG ỚT LAI F1 HOT 38

QUY TRÌNH TRỒNG ỚT LAI F1 HOT 38

QUY TRÌNH TRỒNG ỚT LAI F1 HOT 38
QUY TRÌNH TRỒNG ỚT LAI F1 HOT 38
QUY TRÌNH TRỒNG ỚT LAI F1 HOT 38

1. Chuẩn bị đất:

- Chọn đất thoát nước tốt, độ PH đất 6 – 6,5

- Nên cày ải, bón vôi cho đất 10 – 15 ngày trước khi trồng

- Lên líp cao khoảng 40cm.

- Phủ bạc plastic, đục lổ cách lổ 50 – 60 cm

 
2. Đặc tính giống:

- Thời gian sinh trưởng từ gieo đến thu hoạch ở Miền Nam 85 – 90 ngày.

- Cây sinh trưởng khỏe, kháng bệnh tốt : bệnh thán thư, đốm lá.

- Chiều dài trái 5 – 7 cm, độ cay cao.

- Trái cứng chắc vận chuyển đi xa tốt.

- Hình dạng và màu sắc đỏ trái đẹp, đều trái.

- Thích nghi rộng trên nhiều vùng đất và thời tiết khác nhau.

 

 3. Giai đoạn vườn ươm:

 

-  Hạt giống ớt có giá trị cao do đó khi gieo trồng nên gieo vào bầu làm bằng lá
chuối, giấy hoặc gieo vào khay ươm với tỉ lệ đất trộn bầu là đất : phân chuồng
hoai : tro trấu : đất = 1 : 1 : 1, kích thước bầu 3x6cm

 

-  Phun Rovral, Eliete, Ridomil Gold, Benlate C ngừa bệnh chết rạp cây con

 

 

 

 4.     Mật độ trồng :

 

-  Cây cách cây 50 – 60 cm, hàng cách hàng 100 – 110 cm trồng hàng đơn, 
trồng hàng đôi hàng cách hàng 120 – 130 cm. tương đương 10000 – 14000 cây/ha.

 

 

5.    Bón phân:

 

- Bón lót: phân chuồng 2 – 3 m3, vôi 100kg ( bón trước khi trồng 10 –
12 ngày), super lân: 50kg, 20kg NPK 20:20;15 + 10 – 15kg Canxi nitrat + 10 kali.

 

- Bón thúc 1: sau trồng 7 – 8 ngày tưới mồi 7 – 10 kg ure/1000m2 .

 

- Bón thúc 2: sau trồng 20 – 25 ngày bón 15 – 20kg NPK 20:20:15 + 10 kali KCL

 

- Thúc 3: sau trồng 30 – 40 ngày bón 15 – 20kg NPK 20:20:15 + 7 kali KCL

 

-  Thúc 4, 5, 6 : các lần bón thúc này tùy thuộc vào tình hình sinh trưởng
của cây ớt mà bón nhiều hay ít và các lần bón cách nhau 10 ngày bón 
15 - 20kg NPK 20:20:15 + 7 kg KCL.

 

-  Ngoài ra còn bón bổ xung thêm 2 – 3kg Magie, Sun – phát đồng
(CuSO4): 2kg, trong giai đoạn chuẩn bị ra hoa, đậu trái bón hoặc phun 
thêm canxi nitrat, kali và boron cũng như một số vi lượng khác 
( Kali-bor, Fetrilon Combi, Utah...).

 

 

 

 

 6. Phòng trừ sâu bệnh:

 

Sâu : sâu xanh, sâu ăn tạp phun Karate, Polytrin, Abamectin, Mimic…

 

-  Bọ trĩ : phun Actara, Radial, Confidor, Lannate, Chess...

 

Bệnh:

 

-  Đốm lá: Score, Dithane M, Anvil ....

 

-  Thán thư: Amistar Top, Ringo, Antracol, Nativo…

 

-  Thối cành: phun Topsin M, Bavistin, Cox85…

 

-  Bệnh héo vi khuẩn: Starner, Kocide, Avalon…

  

 

CHÚC BÀ CON MỘT MÙA BỘI THU !

Facebook chat