Đặc tính giống dưa lê Milky222: - Cây khỏe, kháng bệnh tốt - Trọng lượng trái trung bình 1,5 – 2 kg/trái (nếu để 1 trái/cây). - Năng suất trung bình 3 – 5 tấn/1000m2 - Vỏ trái trắng xanh, ruột màu cam, dòn - Độ ngọt cao 16 – 17% Brix - Trồng được quanh năm |
|
1. Chuẩn bị đất: - Chọn chân đất không trồng dưa hấu liên tục nhiều vụ, đất không ngập úng, thoát nước tốt - Bón vôi 50 – 100 kg/1000m2, phơi đất ít nhất 10 ngày - Bón lót: phân chuồng 2m3/1000m2, 50 kg NPK 20:20:15/1000m2 - Hàng cách hàng 3 – 3,5m, cây cách cây 0,5 – 0.6m - Phủ bạt plastic. |
|
2. Ngâm ủ hạt giống: - Cần khoảng 100 – 110 gram hạt giống /1000m2 - Ngâm 3 -4 giờ trong nước sau đó ủ 24 – 32 giờ thì hạt nứt nanh đem ra gieo ra ruộng hoặc gieo trong bầu. - Nếu gieo bầu thì khi cây ra 1 -2 lá nhám thì đem trồng ra ngoài.
|
|
3. Mật độ, khoảng cách: - Trồng hàng đội : Hàng cách hàng 3 – 3,5 m, Cây cách cây 0,5 – 0,6 m - Trồng hàng đơn; hàng cách hàng 1,5 – 2m, Cây cách cây 0,5 – 0,6 m - Mật độ 2000 – 2500 cây /1000m2.
|
|
4. Bón phân: ngoài lượng bón lót như đã nói ở trên thì chúng ta cần bón thúc như sau: bón cho 1000m2 Thúc lần 1: 15 – 20 ngày sau trồng bón 20 - 25 kg NPK 20:20:15 Thúc lần 2: 30 – 35 ngày sau trồng bón 25 - 30 kg NPK 20:20:15 Sau 45 – 50 ngày sau trồng bón hoà phân tưới cách nhau 3– 4 ngày tưới một lần khoảng 3 – 4kg NPK. Sau 45 - 50 ngày trồng phun thêm kali như các loại kali sun-pht, Delta-K, Kali-Bo... khoảng 1 - 2 lần.
|
|
5. Tỉa chèo, bơi và lấy trái: - Tỉa chèo : có 2 cách: không ngắt ngọn để 1 dây chính và 2 dây chèo hoặc ngắt ngọn khi cây được 5 -6 lá thật ngắt ngọn để 2 - 3 chèo, chọn dây cho khỏe nhất để lại - Tỉa bỏ hết bơi và chèo khác. - Nếu muốn trọng lượng tri lớn thì để 1 trái/cây, hoặc có thể để 3 – 4 trái/cây, nên để trái từ lá thứ 8 trở lên. |
|
6. Phòng trừ sâu bệnh: Sâu: · Bọ rùa, sâu ăn tạp, sâu xanh, rầy mềm phun selecron, Polytrin hoặc Proclaim · Sâu vẽ bùa: phun vertimec, Trigard · Bọ trĩ : phun thuốc Confidor, Radial, Chess, Actara…. Bệnh: phòng bệnh · Bệnh chết héo cây con: do nấm Rhizoctonia solani phun Ridomil Gold, Rovral, Benlate C.... · Bệnh Thán thư : phun Score, Amistar Top, Amistar · Bệnh sương mai: Phytopthora melonis phun Revus Opti + F500 hoặc Curzate M8, Daconil.... · Cháy lá vi khuẩn : Kocide + Equation, Kasumin, Cox85, Cuphosate... · Bệnh héo rũ do nấm Fusarium Oxysporum phun Validacine, Avalon giai đoạn 25 – 30 ngày sau trồng.
|
|
CHÚC BÀ CON MỘT MÙA BỘI THU !
Các bài khác
- QUY TRÌNH TRỒNG DƯA HẤU LAI F1 THÁI VINH TT466 VÀ BIG333 (19.08.2020)
- NHỮNG LƯU Ý QUAN TRỌNG KHI TRỒNG DƯA LƯỚI (18.08.2020)
- QUI TRÌNH TRỒNG DƯA LÊ F1 THONGKHAM999 (11.06.2018)